Bé
cao lớn khỏe mạnh và thông minh là điều mà các mẹ đều mong muốn nhất. Thế nên bảng
tăng cân của trẻ sơ sinh là một trong những công cụ đắc lực nhất giúp mẹ nhận
biết được tình trạng sức khoẻ và thể chất của con yêu. Để giúp cho mẹ có thể
theo dõi được chiều cao cân nặng của trẻ đã đạt chuẩn hay chưa, có bị thừa hay
thiếu cân, chậm lớn hay không, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra bảng tiêu
chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0 – 5 tuổi để các mẹ
tham khảo.
Việc
theo dõi chiều cao cân nặng là việc cần làm của mẹ trong suốt quá trình lớn của
trẻ để đảm bảo con yêu phát triển bình thường theo từng giai đoạn. Do đó,
HUGGIES® khuyên mẹ nên căn cứ vào Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé để có thể
theo dõi tình trạng thể chất của bé một cách khoa học nhất nhé!
Những điều thú vị về giai đoạn phát triển chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh
Với
trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng sẽ dao động trong khoảng 3,2 đến 3,8 kg, chiều
cao khoảng 50 đến 53. Các chuyên gia khuyến khích mẹ nên thường xuyên kiểm tra
chỉ số cân nặng và chiều cao của trẻ đến hết 12 tháng sau sinh.
Trẻ
6 tháng tuổi có cân nặng gấp đôi so với lúc mới sinh.
Trong
giai đoạn từ 1-12 tháng đầu, bé trai có xu hướng nặng cân và cao hơn so với các
bé gái. Điều này rất bình thường. Mẹ không cần quá lo nhé!
Tốc
độ tăng trưởng của bé tăng rất nhanh trong năm đầu tiên. Chiều cao của trẻ có
thể tăng trung bình 2,5cm/ tháng trong 6 tháng đầu, và 1,5cm/ tháng trong 6
tháng tiếp theo. Tuy nhiên, trong năm thứ 2 và thứ 3, tốc độ này sẽ có xu hướng
chậm lại.
Trẻ
bú mẹ và trẻ uống sữa công thức có mức tăng trưởng như nhau trong những tháng đầu
đời. Từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 6 trở đi, các bé uống sữa công thức thường có
mức tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa sữa công thức tốt
hơn sữa mẹ đâu.
Bảng tăng cân của trẻ sơ sinh
Bảng chỉ số chiều cao cân nặng chuẩn của
bé gái từ 0 – 12 tháng
Tháng |
Chiều cao (cm) |
Cân nặng (kg) | ||||||
Giới hạn dưới |
Bình thường |
Giới hạn trên |
Suy dinh dưỡng |
Suy cơ SDD |
Bình thường |
Nguy cơ béo phì |
Béo phì | |
0 |
45.4 |
49.1 |
52.9 |
2.4 |
2.8 |
3.2 |
3.7 |
4.2 |
1 |
49.8 |
53.7 |
57.6 |
3.2 |
3.6 |
4.2 |
4.8 |
5.4 |
2 |
53 |
57.1 |
61.1 |
4 |
4.5 |
5.1 |
5.9 |
6.5 |
3 |
55.6 |
59.8 |
64 |
4.6 |
5.1 |
5.8 |
6.7 |
7.4 |
4 |
57.8 |
62.1 |
66.4 |
5.1 |
5.6 |
6.4 |
7.3 |
8.1 |
5 |
59.6 |
64 |
68.5 |
5.5 |
6.1 |
6.9 |
7.8 |
8.7 |
6 |
61.2 |
65.7 |
70.3 |
5.8 |
6.4 |
7.3 |
8.3 |
9.2 |
7 |
62.7 |
67.3 |
71.9 |
6.1 |
6.7 |
7.6 |
8.7 |
9.6 |
8 |
64 |
68.7 |
73.5 |
6.3 |
7 |
7.9 |
9 |
10 |
9 |
65.3 |
70.1 |
75 |
6.6 |
7.3 |
8.2 |
9.3 |
10.4 |
10 |
66.5 |
71.5 |
76.4 |
6.8 |
7.5 |
8.5 |
9.6 |
10.7 |
11 |
67.7 |
72.8 |
77.8 |
7 |
7.7 |
8.7 |
9.9 |
11 |
12 |
68.9 |
74 |
79.2 |
7.1 |
7.9 |
8.9 |
10.2 |
11.3 |
Bảng chỉ số chiều cao cân nặng chuẩn cho
bé trai từ 0 – 12 tháng
Tháng | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) | ||||||
Giới hạn dưới | Bình thường | Giới hạn trên | Suy dinh dưỡng | Suy cơ SDD | Bình thường | Nguy cơ béo phì | Béo phì | |
0 | 46.3 | 47.9 | 49.9 | 2.5 | 2.9 | 3.3 | 3.9 | 4.3 |
1 | 51.1 | 52.7 | 54.7 | 3.4 | 3.9 | 4.5 | 5.1 | 5.7 |
2 | 54.7 | 56.4 | 58.4 | 4.4 | 4.9 | 5.6 | 6.3 | 7 |
3 | 57.6 | 59.3 | 61.4 | 5.1 | 5.6 | 6.4 | 7.2 | 7.9 |
4 | 60 | 61.7 | 63.9 | 5.6 | 6.2 | 7 | 7.9 | 8.6 |
5 | 61.9 | 63.7 | 65.9 | 6.1 | 6.7 | 7.5 | 8.4 | 9.2 |
6 | 63.6 | 65.4 | 67.6 | 6.4 | 7.1 | 7.9 | 8.9 | 9.7 |
7 | 65.1 | 66.9 | 69.2 | 6.7 | 7.4 | 8.3 | 9.3 | 10.2 |
8 | 66.5 | 68.3 | 70.6 | 7 | 7.7 | 8.6 | 9.6 | 10.5 |
9 | 67.7 | 69.6 | 72 | 7.2 | 7.9 | 8.9 | 10 | 10.9 |
10 | 69 | 70.9 | 73.3 | 7.5 | 8.2 | 9.2 | 10.3 | 11.2 |
11 | 70.2 | 72.1 | 74.5 | 7.7 | 8.4 | 9.4 | 10.5 | 11.5 |
12 | 71.3 | 73.3 | 75.7 | 7.8 | 8.6 | 9.6 | 10.8 | 11.8 |